Bảo hộ lao động là gì? Các hành vi bị cấm trong an toàn vệ sinh lao động

Rate this post

Đối với những người làm việc trong môi trường nguy hiểm, độc hại có lẽ đã không còn xa lạ với thuật ngữ bảo hộ lao động. Nhưng liệu cách mọi người vẫn truyền tai nhau về thuật ngữ này có đang đúng và đủ về vấn đề bảo hộ lao động là gì. Do đó, bài viết dưới đây sẽ trình bày cụ thể bảo hộ lao động là gì? Thuật ngữ này áp dụng cho những ai? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây?

Bảo hộ lao động là gì?

Bảo hộ lao động là gì? Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các biện pháp pháp lý, kỹ thuật, tổ chức, bảo vệ môi trường,… cùng những biện pháp khác nhằm phòng ngừa, ngăn chặn các yếu tố nguy hiểm, độc hại phát sinh ngay trong môi trường làm việc hằng ngày của người lao động. Từ đó có được giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khoẻ của người lao động.

Phạm vi của bảo hộ lao động được hiểu theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp còn tuỳ vào từng trường hợp cụ thể. Điển hình như trong các văn bản pháp luật lao động quốc tế hiện nay, bảo hộ lao động được thay thế bằng những cụm từ chỉ đích danh các bộ phận cấu thành của nó như an toàn lao động – vệ sinh lao động, điều kiện và môi trường làm việc,… 

Còn tại nước ta, trước khi có Bộ luật lao động 1994, bảo hộ lao động chỉ dùng để thể hiện những quy định về đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân,… Từ khi có Bộ luật lao động 1994, văn bản pháp luật thường sử dụng thuật ngữ an toàn lao động hay vệ sinh lao động để chỉ những quy định chúng tôi vừa nêu phía trên.

Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động 

Sau khi tìm hiểu chi tiết bảo hộ lao động là gì, chúng ta hãy tìm hiểu tiếp đến quyền và nghĩa vụ. Về quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động, chúng ta chia ra hai nhóm đối tượng chính như sau:

Người lao động

Người lao động khi làm việc và có kí kết hợp đồng sẽ có quyền sau đây:

  • Đảm bảo điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động. Đồng thời, yêu cầu người lao động phải có trách nhiệm về việc đảm bảo môi trường làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong suốt quá trình lao động, làm việc.
  • Được cung cấp toàn bộ thông tin về các yếu tố nguy hiểm, nguy cơ có hại tại nơi làm việc và biện pháp phòng tránh, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
  • Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khoẻ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm cần thiết.
  • Trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì có quyền yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi đã điều trị ổn định.
  • Có quyền từ chối làm việc nhưng vẫn được trả đủ lương và không bị coi là phạm luật khi nhận thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tới tính mạng hoặc sức khỏe của mình. Nhưng người lao động cần phải báo ngay cho quản lý trực tiếp để có phương án xử lý kịp thời. Người lao động chỉ tiếp tục làm việc khi quản lý hoặc người phụ trách công tác an toàn đã khắc phục được nguy cơ nguy hiểm.

Về nghĩa vụ, người lao động có nghĩa vụ sau:

  • Chấp hành đúng theo nội quy, quy trình và biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  • Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cấp
  • Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi không may có sự cố xảy ra.

>> Xem thêm: CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG LÀ GÌ? NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG

Người sử dụng lao động

Về phía người sử dụng lao động có quyền sau đây:

  • Yêu cầu người lao động chấp hành theo nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  • Khen thưởng những cá nhân lao động chấp hành tốt và có phương án kỷ luật khi người lao động vi phạm trong việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao động.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định pháp luật
  • Huy động người lao động tham gia ứng cứu khi xảy ra trường hợp khẩn cấp, tai nạn lao động, sự cố.

Về nghĩa vụ, người sử dụng lao động có nghĩa vụ sau đây:

  • Xây dựng, phối hợp với cơ quan, tổ chức nhằm xây dựng môi trường làm việc đạt chuẩn, đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.
  • Tổ chức các buổi huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, vệ sinh lao động.
  • Khi phát sinh nguy cơ tai nạn lao động ảnh hưởng tới tính mạng, người sử dụng lao động không được buộc người lao động tiếp tục làm việc.
  • Cử người giám sát quy trình thực hiện nội quy, quy trình cùng các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động nơi làm việc.
  • Thực hiện khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố lao động,.. chấp hành theo quyết định của thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động.
  • Khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao động cần lấy ý kiến từ Bán chấp hành công đoàn cơ sở.

Hành vi bị nghiêm cấm trong an toàn vệ sinh lao động

Sau đây là những điều bị nghiêm cấm trong bảo hộ lao động (an toàn vệ sinh lao động) bạn cần biết:

  • Che giấu, khai báo hay báo cáo sai sự thật về bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động. Đơn vị không thực hiện theo các yêu cầu và biện pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao động gây nguy cơ tổn hại đến người, tài sản và môi trường làm việc.
  • Trốn tránh, chiếm dụng hoặc đóng chậm tiền bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư không đạt chuẩn chất lượng, nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng.
  • Gian lận trong các hoạt động kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động,… nhằm mục đích cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động và người sử dụng lao động.
  • Lựa chọn trả tiền thay cho bồi dưỡng bằng hiện vật
  • Sử dụng lao động làm trong môi trường nguy hiểm, cần tuân thủ nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động nhưng chưa được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

Hi vọng với các thông tin vừa nêu đã giúp bạn đọc có được câu trả lời thỏa đáng cho câu hỏi bảo hộ lao động là gì. Quý bạn đọc cần thêm thông tin có thể liên hệ trực tiếp đội ngũ luật sư giỏi của chúng tôi để được hỗ trợ tận tình trong thời gian sớm nhất.

0/5 (0 Reviews)